Smart Motor Viettel xin gửi tới quý khách hàng Tài liệu kỹ thuật nâng cao các câu lệnh điều khiển cấu hình thiết bị Smart Motor bằng tin nhắn
Quý khách Sử dụng số điện thoại của chủ xe nhắn tin đến số điện thoại của thiết bị với cú pháp như sau:
STT | Chức năng | Cú pháp nhắn tin cấu hình | Cú pháp nhắn tin hỏi cấu hình hiện tại | Ghi chú |
A | Lệnh kích hoạt và cấu hình, tra cứu các thông tin hoạt động của thiết bị | |||
A.1 | Kích hoạt thiết bị | START,123456,Mật khẩu mới,Số SIM trên thiết bị (số điện thoại thiết bị) |
Không có | 123456 là Mật khẩu mặc định của thiết bị |
A.2 | Tra cứu thông tin ID thiết bị | GET,TID | Thiết bị trả về thông tin mã ID của thiết bị | |
A.3 | Tra cứu mật khẩu hiện tại của thiết bị | GET,PSW | Thiết bị trả về thông tin mật khẩu hiện tại | |
A.4 | Đổi mật khẩu | CP,Mật khẩu hiện tại,Mật khẩu mới | Không có | |
A.5 | Đổi số điện thoại điều khiển xe | START,Mật khẩu hiện tại,Mật khẩu mới,Số SIM trên thiết bị (số điện thoại thiết bị) |
Không có | |
A.6 | Hỏi địa chỉ của thiết bị | POS | Không có | Thiết bị phải được khai báo và đấu nối trên hệ thống Smart moto hệ thống mới trả thông tin vị trí. Lưu ý: Tin nhắn POS sẽ trả về vị trí khi xe đang online có nghĩa là có trạng thái Chạy, Dừng hoặc Đỗ. Nếu xe đang Ngủ đông hoặc mất tín hiệu thì không nhận được tin nhắn. |
A.7 | Hỏi tọa độ của thiết bị | POS2 | Không có | |
A.8 | Bật chế độ bảo vệ | LOCK | Không có | Hoặc gọi điện đến thiết bị, thấy đổ chuông lập tức dập máy. Có 1 tiếng còi là Bật chế độ bảo vệ Có 2 tiếng còi là Tắt chế độ bảo vệ |
A.9 | Tắt chế độ bảo vệ | UNLOCK | Không có | |
A.10 | Tìm xe trong bãi | Gọi điện đến thiết bị, thấy đổ chuông tiếp tục giữ máy. Thiết bị sẽ hú còi liên tục để báo hiệu. Dập máy để tắt chuông |
||
A.11 | Kiểm tra trạng thái GPRS của thiết bị | Không có | GET,PDPSTATE | Tin nhắn trả kết quả bằng 0, 1 hoặc 2. PDPSTATE = 0: GPRS tốt PDPSTATE = 1: Thiết bị không kết nối được với Server PDPSTATE = 2: SIM bị lỗi GPRS, có thể chưa được đăng ký GPRS hoặc đã hết data, hết tiền |
A.12 | Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị | GET,LOGIN | Tin nhắn trả kết quả bằng 0 hoặc 1. LOGIN = 0: Thiết bị không kết nối được với Server. Có thể do lỗi GPRS hoặc thiết bị chưa được khai báo trên phần mềm V-tracking LOGIN = 1: Thiết bị có kết nối với Server |
|
A.13 | Kiểm tra trạng thái của thiết bị | GET,STA | Thiết bị ktra các trạng thái GSM,GPS,GPRS,LOCK,Điện áp ăcquy,LOGIN |
|
A.14 | Kiểm tra toàn bộ cấu hình của thiết bị |
|
GET,ALL |
|
A.15 | Kiểm tra tài khoản của thiết bị | GET,TKC | Kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản chính | |
GET,TKKM | Kiểm tra tài khoản khuyến mại | |||
A.16 | Cấu hình Bật cảnh báo số tiền trong tài khoản sắp hết | SET,Mật khẩu,BALSMS=1 | GET,BALSMS | BALSMS=1: Có tin nhắn cảnh báo khi tiền trong tài khoản của thiết bị sắp hết |
Cấu hình Tắt cảnh báo số tiền trong tài khoản sắp hết |
SET,Mật khẩu,BALSMS=0 |
|||
A.17 | Cấu hình mức ngưỡng cảnh báo thiết bị sắp hết tiền | SET,Mật khẩu,BAL=Mức tiền | GET,BAL | Nếu số tiền trong tài khoản xuống dưới mức này thì thiết bị sẽ nhắn tin cảnh báo. Chỉ có hiệu lực khi BALSMS=1 Ví dụ: SET,123456,BAL=10000 |
A.18 | Khởi động lại thiết bị | REBOOT | Không có | |
A.19 | Khôi phục cài đặt gốc | FORMAT | Không có | Lệnh này rất nguy hiểm, sẽ xóa sạch các cấu hình hiện thời của thiết bị. Thiết bị phải thực hiện kích hoạt và cấu hình lại từ đầu. |
B | Cấu hình các tính năng chống trộm | |||
B.1 | Bật chế độ tự động chống trộm | SET,Mật khẩu,AUTOLOCK=1 |
GET,AUTOLOCK | Tính năng này cho phép thiết bị sau khi đỗ 1 khoảng thời gian sẽ tự động bật chế độ chống trộm. Mặc định: sau 3 phút thiết bị sẽ bật chống trộm. |
Tắt chế độ tự động chống trộm |
SET,Mật khẩu,AUTOLOCK=0 |
|||
B.2 | Thiết lập thời gian tự động chống trộm | SET,Mật khẩu, TIMETOLOCK=thời gian |
GET,TIMETOLOCK | Là thời gian thiết bị sẽ bật chống trộm khi AUTOLOCK=1. Thời gian mặc định là 3 phút. Ví dụ: SET,Mật khẩu, TIMETOLOCK=3 |
B.3 | Bật tính năng cảnh báo khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIB=1 | GET,VIB | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ ko phát cảnh báo khi xe bị rung lắc. Chế độ mặc định của thiết bị : VIB=1 |
Tắt tính năng cảnh báo khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIB=0 | |||
B.3.1 | Bật chế độ báo động qua SMS khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBSMS=1 | GET,VIBSMS | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ không nhắn tin khi có cảnh báo rung lắc. Chế độ mặc định: VIBSMS=1 |
Tắt chế độ báo động qua SMS khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBSMS=0 | |||
B.3.2 | Bật chế độ báo động qua còi khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBSIREN=1 | GET,VIBSIREN | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ không hú còi khi có cảnh báo rung lắc. Chế độ mặc định: VIBSIREN=0 |
Tắt chế độ báo động qua còi khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBSIREN=0 | |||
B.3.3 | Bật chế độ báo hiệu bằng đèn xi nhanh khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBLIGHT=1 | GET,VIBLIGHT | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ không nháy đèn khi có cảnh báo rung lắc Chế độ mặc định: VIBLIGHT=1 |
Tắt chế độ báo hiệu bằng đèn xi nhanh khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBLIGHT=0 | |||
B.3.4 | Bật chế độ báo động bằng cuộc gọi khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBCALL=1 | SET,VIBCALL | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ không gọi điện cho chủ xe khi có cảnh |
Tắt chế độ báo động bằng cuộc gọi khi xe bị rung lắc | SET,Mật khẩu,VIBCALL=0 | báo rung lắc. Chế độ mặc định: VIBCALL=0 |
||
B.4 | Bật tính năng cảnh báo khi có tác động bật chìa khóa | SET,Mật khẩu,ACCALARM=1 | GET,ACCALARM | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ không cảnh báo khi xe bị tác động bật chìa khóa. Chế độ mặc định: ACCALARM=1 |
Tắt tính năng cảnh báo khi có tác động bật chìa khóa | SET,Mật khẩu,ACCALARM=0 | |||
B.4.1 | Bật chế độ cảnh báo bằng tin nhắn khi có tác động bật chìa khóa | SET,Mật khẩu,ACCSMS=1 | GET,ACCSMS | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không nhắn tin cho chủ xe khi bị tác động bật chìa khóa. Chế độ mặc định: ACCSMS=1 |
Tắt chế độ cảnh báo bằng tin nhắn khi có tác động bật chìa khóa | SET,Mật khẩu,ACCSMS=0 | |||
B.4.2 | Bật chế độ cảnh báo bằng cuộc gọi khi có can thiệp vào ổ khóa | SET,Mật khẩu,ACCCALL=1 | GET,ACCCALL | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không gọi điện cho chủ xe khi bị tác động bật chìa khóa. Chế độ mặc định: ACCSMS=0 |
Tắt chế độ cảnh báo bằng cuộc gọi khi có can thiệp vào ổ khóa | SET,Mật khẩu,ACCCALL=0 | |||
B.4.3 | Bật chế độ cảnh báo bằng còi khi có can thiệp vào ổ khóa | SET,Mật khẩu,ACCSIREN=1 | GET,ACCSIREN | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không hú còi khi bị tác động bật chìa khóa. Chế độ mặc định: ACCSIREN=1 |
Tắt chế độ cảnh báo bằng còi khi có can thiệp vào ổ khóa | SET,Mật khẩu,ACCSIREN=0 | |||
B.4.4 | Bật chế độ cảnh báo bằng đèn xi-nhan khi có can thiệp vào ổ khóa | SET,Mật khẩu,ACCLIGHT=1 | GET,ACCLIGHT | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ không nháy đèn khi có cảnh báo can thiệp vào ổ khóa |
Tắt chế độ cảnh báo bằng đèn xi-nhan khi có can thiệp vào ổ khóa | SET,Mật khẩu,ACCLIGHT=0 | Chế độ mặc định: ACCLIGHT=1 | ||
B.5 | Bật tính năng cảnh báo khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADALARM=1 | GET,RADALARM | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không cảnh báo khi xe di chuyển quá bán kính cho phép. Bán kính mặc định: 200 mét Chế độ mặc định: RADALARM=1 |
Tắt tính năng cảnh báo khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADALARM=0 | |||
B.5.1 | Bật chế độ báo động bằng SMS khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADSMS=1 | GET,RADSMS | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không gửi tin nhắn cảnh báo cho chủ khi xe di chuyển quá bán kính cho phép. Chế độ mặc định: RADSMS=1 |
Tắt chế độ báo động bằng SMS khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADSMS=0 | |||
B.5.2 | Bật chế độ báo động bằng còi khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADSIREN=1 | GET,RADSIREN | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không hú còi khi xe di chuyển quá bán kính cho phép. Chế độ mặc định: RADSIREN=1 |
Tắt chế độ báo động bằng còi khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADSIREN=0 | |||
B.5.3 | Bật chế độ báo động bằng đèn xi-nhan khi xe di chuyển quá | SET,Mật khẩu,RADLIGHT=1 | GET,RADLIGHT | Nếu tắt tính năng này thì thiết bị sẽ không nháy đèn khi có cảnh báo khi xe |
B.5.4 | Cài đặt phạm vi cho phép | SET,MK,RAD=100 (100 là KH muốn cài đặt 100m) | ||
phạm vi quy định | di chuyển quá phạm vi Chế độ mặc định: RADLIGHT=1 |
|||
Tắt chế độ báo động bằng đèn xi-nhan khi xe di chuyển quá phạm vi quy định |
||||
SET,Mật khẩu,RADLIGHT=0 | ||||
B.5.4 | Bật chế độ báo động bằng cuộc gọi khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADCALL=1 | GET,RADCALL | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không gọi điện cho chủ xe khi xe di chuyển quá bán kính cho phép. Chế độ mặc địn: RADCALL=1 |
Tắt chế độ báo động bằng cuộc gọi khi xe di chuyển quá phạm vi quy định | SET,Mật khẩu,RADCALL=0 | |||
B.6 | Bật tính năng cảnh báo vượt quá vận tốc giới hạn | SET,Mật khẩu,SPEEDALARM=1 |
GET,SPEEDALARM | Nếu tắt tính năng này, thiết bị sẽ không cảnh báo cho chủ xe khi xe vượt quá tốc độ giới hạn. Chế độ mặc định: Hú còi và nhắn tin |
Tắt tính năng cảnh báo vượt quá vận tốc giới hạn | SET,Mật khẩu,SPEEDALARM=0 |
|||
B.6.1 | Cấu hình mức vận tốc giới hạn | SET,Mật khẩu,SPEED=Vận tốc | GET,SPEED | Ví dụ: Nếu cấu hình vận tốc giới hạn là 60 km/h thì SPEED=60 |
B.6.2 | Bật chế độ cảnh báo vượt quá tốc độ qua tiếng còi hú | SET,Mật khẩu,SPEEDSIREN=1 | GET,SPEEDSIREN | Nếu tắt tính năng này, khi vượt quá tốc độ thì thiết bị sẽ không hú còi. Chế độ mặc định: SPEEDSIREN=1 |
Tắt chế độ cảnh báo vượt quá tốc độ qua tiếng còi hú | SET,Mật khẩu,SPEEDSIREN=0 | |||
B.6.3 | Bật chế độ cảnh báo vượt quá tốc độ qua tin nhắn | SET,Mật khẩu,SPEEDSMS=1 | GET,SPEEDSMS |
Nếu tắt tính năng này, khi vượt quá tốc độ thì thiết bị sẽ không gửi tin nhắn về cho chủ xe. |
Tắt chế độ cảnh báo vượt quá tốc độ qua tin nhắn |
SET,Mật khẩu,SPEEDSMS=0 |
|||
Chế độ mặc định: SPEEDSMS=1 | ||||
B.6.4 | Bật chế độ cảnh báo vượt quá tốc độ qua cuộc gọi | SET,Mật khẩu,SPEEDCALL=1 | GET,SPEEDCALL | Nếu tắt tính năng này, khi vượt quá tốc độ thì thiết bị sẽ không gọi điện lại cho chủ xe. Chế độ mặc định: SPEEDCALL=0 |
Tắt chế độ cảnh báo vượt quá tốc độ qua cuộc gọi | SET,Mật khẩu,SPEEDCALL=0 | |||
C | Cấu hình về Pin và chế độ ngủ đông | |||
C.1 | Cấu hình mức điện áp cảnh báo Ăc-quy yếu | SET,Mật khẩu,VINSMS=1,VINLBV=Giá trị điện áp |
GET,VINSMS,VINLBV | VINSMS=1 tức là cho phép gửi tin nhắn cảnh báo ăc-quy yếu. “Giá trị điện áp” là mức điện áp mà nếu Ăc-quy tụt xuống dưới mức đó thì thiết bị sẽ gửi tin nhắn cảnh báo. Giá trị mặc định: VINLBV=12 |
C.2 | Kiểm tra điện áp ăc-quy hiện tại của thiết bị | GET,VIN | ||
C.3 | Cấu hình thời gian thiết bị đi vào chế độ ngủ đông | SET,Mật khẩu,SLEEP=1,VIESLEEPT=th ời gian 1,SLEEPT=thời gian 1,SLEEPTIME=thời gian 2 | GET,VIESLEEPT,SLEEPT, SLEEPTIME |
SLEEP=1: tức là thiết bị có chế độ ngủ đông. “Thời gian 1” là khoảng thời gian đó sau khi xe đỗ thì thiết bị sẽ ngủ đông. Đơn vị là phút “Thời gian 2” là khoảng thời gian thiết bị sẽ ngủ lại nếu bị “thức giấc” giữa chừng do cảnh báo rung. Đơn vị là phút Thông số mặc đinh: - SLEEP=1,VIESLEEPT=1440,SLE EPT=1440,SLEEPTIME=30 Có thể cấu hình lại như sau: - SLEEP=1,VIESLEEPT=90,SLEEP T=90,SLEEPTIME=10 |
C.4 | Lệnh điều khiển thiết bị lập tức ngủ sâu | DEEPSLEEP | Nếu nhắn lệnh này, thiết bị sẽ lập tức ngủ sâu mà không cần phải chờ đến lúc điện áp ăc-quy tụt xuống 12V. Chỉ đánh thức được thiết bị thoát khỏi chế độ DEEPSLEEP bằng cách mở khóa xe. |